Quy chuẩn nước thải xi mạ được căn cứ theo QCVN 40:2011/BTNMT do Bộ Tài nguyên & Môi trường ban hành vào tháng 12 năm 2011. Dựa trên quy chuẩn này, nếu cơ sở sản xuất, doanh nghiệp vi phạm về chất lượng nước thải xi mạ sẽ bị xử phạt theo quy định.
Quy chuẩn nước thải xi mạ sau khi xử lý
Nước thải xi mạ chủ yếu phát sinh trong các quá trình trước và sau mạ. Nhìn chung, lượng nước thải ra hàng ngày không nhiều nhưng lại có chứa hàm lượng chất muối vô cơ và kim loại nặng cao. Nếu không được xử lý kỹ càng trước khi xả ra môi trường tiếp nhận, về lâu dài nước thải xi mạ có thể tích tụ trong thiên nhiên, hủy diệt sự sống của sinh vật phù du. Chưa kể nó còn gây ngộ độc, phát tán bệnh tật cho động vật thủy sinh và cả con người.
Quy chuẩn sau xử lý của Công ty Bách Khoa
Khi đánh giá về quy trình xử lý nước thải xi mạ, chúng ta chỉ cần tập trung xử lý các ion và các muối kim loại vì các hợp chất hữu cơ, BOD, COD rất thấp. Sau khi thực hiện quá trình xử lý, các thông số ô nhiễm có trong nước thải xi mạ phải nằm trong các khoảng cho phép. Bảng này được quy định theo QCVN 40:2011/BTNMT do Bộ Tài nguyên & Môi trường ban hành 12/2011. Dưới đây là bảng Giá trị C của các thông số ô nhiễm:
TT | Thông số | Đơn vị | Giá trị |
1 | Nhiệt độ | oC | 40 |
2 | Màu | Pt/Co | 50 |
3 | pH | – | 6 đến 9 |
4 | BOD5 (20oC) | mg/l | 30 |
5 | COD | mg/l | 75 |
6 | Chất rắn lơ lửng | mg/l | 50 |
7 | Asen | mg/l | 0,05 |
8 | Thuỷ ngân | mg/l | 0,005 |
9 | Chì | mg/l | 0,1 |
10 | Cadimi | mg/l | 0,05 |
11 | Crom (VI) | mg/l | 0,05 |
12 | Crom (III) | mg/l | 0,2 |
13 | Đồng | mg/l | 2 |
14 | Kẽm | mg/l | 3 |
15 | Niken | mg/l | 0,2 |
16 | Mangan | mg/l | 0,5 |
17 | Sắt | mg/l | 1 |
18 | Tổng xianua | mg/l | 0,07 |
19 | Tổng phenol | mg/l | 0,1 |
20 | Tổng dầu mỡ khoán g | mg/l | 5 |
21 | Sunfua | mg/l | 0,2 |
22 | Florua | mg/l | 5 |
23 | Amoni (tính theo N) | mg/l | 5 |
24 | Tổng nitơ | mg/l | 20 |
25 | Tổng phốt pho (tính theo P ) | mg/l | 4 |
26 | Clorua (không áp dụng khi xả vào nguồn nước mặn, nước lợ) | mg/l | 500 |
27 | Clo dư | mg/l | 1 |
28 | Tổng hoá chất bảo vệ thực vật clo hữu cơ | mg/l | 0,05 |
29 | Tổng hoá chất bảo vệ thực vật phốt pho hữu cơ | mg/l | 0,3 |
30 | Tổng PCB | mg/l | 0,003 |
31 | Coliform | vi khuẩn/100ml | 3000 |
32 | Tổng hoạt độ phóng xạ α | Bq/l | 0,1 |
33 | Tổng hoạt độ phóng xạ β | Bq/l | 1,0 |
Giá trị tối đa cho phép của các thông số ô nhiễm trong n ước thải công nghiệp khi xả vào nguồn tiếp nhận nước thải được tính bằng công thức Cmax = C x Kq x Kf
Trong công thức này, các giá trị được giải thích như sau:
- Cmax: giá trị tối đa cho phép của thông số ô nhiễm trong nước thải khi xả vào nguồn tiếp nhận
- C: giá trị thông số ô nhiễm trong nước thải xi mạ (bảng trên)
- Kq: hệ số nguồn tiếp nhận nước thải quy định trong QCVN 40:2011/BTNMT
- Kf: hệ số lưu lượng nguồn thải quy định trong QCVN 40:2011/BTNMT